HL COMPANY – CUNG CẤP SẢN PHẨM LÀM ĐẸP CHÍNH HÃNG

Giáo Trình Hướng Dẫn Căng Da Mặt Bằng Chỉ (Tài Liệu + Video Hướng Dẫn)

390.000 VND

Thông tin:

Description

Giáo Trình Hướng Dẫn Căng Da Mặt Bằng Chỉ
(Tài Liệu + Video Hướng Dẫn)

Bia-huong-dan-cang-da-bang-chi-Fillerchinhhang

NỘI DUNG:

  • Cuốn sách hướng dẫn kỹ lưỡng về cách thực hiện các quy trình nâng chỉ an toàn và hiệu quả như một cách tiếp cận ít xâm lấn hơn để trẻ hóa khuôn mặt.
  • Các chương mở đầu giải thích tầm quan trọng của kỹ thuật cố định, mô tả giải phẫu khuôn mặt và véo giải phẫu và thảo luận về các đặc điểm của các sợi có thể hấp thụ.
  • Các mô tả rõ ràng sau đó được cung cấp về kỹ thuật cơ bản được sử dụng để nâng chỉ, cũng như các kỹ thuật áp dụng cho từng loại chỉ và các kỹ thuật dành riêng cho từng khu vực giải phẫu. Sự hiểu biết được hỗ trợ bởi sự bao gồm rất nhiều hình ảnh minh họa mô tả giải phẫu và kỹ thuật.
  • Các biến chứng tiềm năng và quản lý của chúng được giải thích một cách có hệ thống, và một cách tiếp cận mới để đánh giá kết quả cũng được trình bày.
  • Nhiều hiều hình ảnh minh họa 3D mô tả giải phẫu, hình ảnh trên người thật và mô tả các kỹ thuật.
  • Hướng dẫn căng da mặt bằng chỉ sẽ giúp các bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ và bác sĩ da liễu ở tất cả các cấp độ kinh nghiệm để đạt được kết quả tốt nhất có thể ở từng bệnh nhân.

MỤC LỤC:

Phần I: Tại sao kỹ thuật sửa chữa lại quan trọng?

1 – Định nghĩa Thuật Ngữ

1.1 Điểm cố định
1.2 Hướng
1.3 Điểm treo

2 – Tầm quan trọng của điểm cố định 

3 – Hình thành điểm cố định trong kỹ thuật nâng chỉ là gì

3.1 Phương pháp tạo điểm cố định

Phần II: Giải phẫu vùng mặt cho nâng chỉ không phẫu thuật

4 – Giải phẫu cho nâng chỉ tự tiêu

4.1 Các lớp của mặt

4.1.1 Da
4.1.2 Lớp mỡ nông
4.1.3 Lớp cân – cơ /SMAS
4.1.4 Lớp mỡ sâu
4.1.5 Cân sâu

4.2 Các lớp của vùng trung tâm trên xác

4.3 Cấu trúc giải phẫu có thể bị ảnh hưởng trong quá trình nâng chỉ

4.3.1 Mạch máu

4.3.2 Dây thần kinh

4.3.3 Ống truyền mang tai

5 – Cần tránh những mạch máu khỉ nâng chỉ

5.1 Nâng chỉ và mạch máu

5.2 Động mạch thái dương nông

5.3 Động mạch ngang mặt

6 – Tránh tổn thương thần kinh trong khi nâng chỉ

6.1 Tổn thương thần kinh mặt

6.2 Thần kinh mặt nằm trong vùng cung xương gò má

6.3 Kỹ thuật giảm tổn thương thần kinh

Phần III: Tại sao phải véo da giải phẫu? 

7 – Véo da giải phẫu là gì ?

8 – Tại sao véo da giải phẫu là quan trọng ?

9 – Phương pháp nghiên cứu giải phẫu véo da 

9.1 Phương pháp nghiên cứu
9.2 kết quả

10 – Giải phẫu véo da cho từng vùng 

10.1 Giải phẫu véo da: Vùng thái dương bên trong đường chân tóc
10.2 Giải phẫu véo da: Vùng thái dương
10.3 Giải phẫu véo da: Vùng gò má
10.4 Giải phẫu véo da: Vùng dưới cung xương gò má
10.5 Giải phẫu véo da: Vùng má.
10.6 Giải phẫu vẻo da: vùng dưới má

11 – Tóm tắt giải phẫu véo da 

11.1 Giải phẫu véo da ở vùng nào là quan trọng

11.1.1 Vùng thái dương nằm trong chân tóc
11.1.2 Vùng cung gò má

Phần IV: Hiểu rõ chỉ tiêu

12 – Sự phát triển của nâng chỉ tiêu 

12.1 Xu hướng nâng chỉ

12.1.1 Phân biệt chỉ
12.1.2 Xu hướng hiện tại

13 – Hiểu rõ chỉ PD0

13.1 Đặc điểm vật lý của chủ PDO
13.2 Chức năng của chị PD0
13.3 Thay đổi mô sau khi đặt chỉ PD0
13.4 Phát hiện mô học sau khi đặt chỉ PDO

14 – Hiểu rõ về chỉ PLLA

14.1 PLLA lằ dạng chỉ khâu

15 – Các loại chỉ tiêu 

15.1 QT Lift (= VOV Lift, = BLUE ROSER FORTE)

15.1.1 Đặc điểm
15.1.2 Ưu điểm đã xác định bởi các tác giả

15.2 Silhouette Soft

15.2.1 Đặc điểm
15.2.2 Ưu điểm đã xác định bởi các tác giả

15.3 N-Cog Lift

15.3.1 Đặc điểm
15.3.2 Ưu điểm đã xác định bởi các tác giả

Phần V: Kỹ thuật cơ bản 

16 – Thiết kế và lựa chọn bệnh nhân

16.1 Tìm vector (Mô phỏng)
16.2 Đánh dấu đường tham khảo
16.3 Khu vực nguy hiểm

17 – Gây Tê

17.1 Gây tê bằng thuốc tế nha khoa

17.1.1 Gây tê bằng thuốc tê nha khoa
17.2 Gây tê bằng Cannulas
17.2.1 Gây tê bằng Cannulas (dung dịch Tumescent hoặc Lidocaine)

18 – Điểm vào

18.1 Vị trí điểm vào

18.2 Số lượng điểm

18.3 Lựa chọn dụng cụ điểm vào

18.4 Lưu ý khi thực hiện điểm vào: Chảy máu (Động mạnh và tĩnh mạch thái dương nông)

18.5 Trải sắng vô trùng ở chân tóc

19 – Kỹ thuật đặt

19.1 Kỹ thuật khác nhau và dụng cụ đặt chỉ

19.1.1 Cannula dùng 1 lần (Đầu tu/Đầu nhọn)

19.2 Đặt sợi chỉ sau khi đặt Cannula

19.3 Neo vào vùng thái dương (dài 41 cm)

19.4 Cách đặt chỉ có kim ở 2 đầu

20 – Cắt chỉ và kết thúc 

20.1 Lấy bỏ Cannula

20.2 Cắt

20.2.1 Cắt trong khi kéo chỉ
20.2.2 Cắt trong khi đẩy da

Phần VI: Kỹ thuật đặt chỉ cho các loại chỉ khác nhau

21 – Kỹ thuật sử dụng sợi chỉ đơn (Mono-thread)

21.1 Đặt sợi đơn

21.2 Sự khác biệt trong thay đổi từ kỹ thuật sợi đơn

21.3 Giải thích về cơ chế

21.3.1 Phương pháp kỹ thuật sợi đơn: Đường viền cổ
21.3.2 Kỹ thuật sợi đơn: Má trong
21.3.3 Kỹ thuật sợi đơn: Trước má Và rãnh mũi – má
21.3.4 Kỹ thuật sợi đơn: Thái dương

22 – Kỹ thuật sử dụng chỉ gai (Cog Threads)

22.1 Chỉ gai một hướng

22.2 Chỉ mũi nhọn

22.3 Phương pháp Zigzag

22.4 Gai hai chiều.

22.4.1 Hiểu về gai hai chiều

22.4.2 Thực nghiệm về gai hai chiều thực tế

23 – Kỹ thuật cố định vùng thái dương

23.1 Cơ chế

23.2 Phương pháp đặt chỉ

23.2.1 Thiết kế
23.2.2 Phương pháp gây tê

23.3 Điểm vào và neo cố định

23.3.1 Dụng cụ cho điểm vào
23.3.2 Dụng cụ neo cố định
23.3.3 Độ sâu và hướng của điểm neo cố định
23.3.4 Tác dụng phụ: Phòng ngừa và điều trị đau đầu.

23.4 Cannula đầy đủ cho đặt chỉ dài (17G)

23.4.1 Phương pháp sử dụng kim dẫn bên trong (tù) + vỏ ngoài nhọn (một cặp)
23.4.2 Phương pháp sử dụng kim dẫn bên trong (tù) + vỏ ngoài tù (một cặp) và kim đâm bên trong nhọn

23.5 Cắt và kết thúc

23.5.1 Kết thúc (Kéo)
23.5.2 Cắt
23.5.3 Thay đổi vùng da xung quanh điểm vào (Lõm da)
23.5.4 Nếp nhăn quanh mắt và (biến dạng của da)

24 – Phương pháp đặt chỉ gai 2 chiều Chỉ có kim (Silhouette Soft®)

24.1 Cơ chế (Khái niệm)

24.1.1 Tác dụng của Silhouette Soft®
24.1.2 Ưu điểm độc quyền của Silhouette Soft®

24.2 Đặc điểm

24.2.1 Kết cấu
24.2.2 Thành phần
24.2.3 Chuẩn bị cho kỹ thuật

24.3 Phương pháp của kỹ thuật

24.3.1 Thiết kế
24.3.2 Gây tê
24.3.3 Điểm vào
24.3.4 Đặt
24.3.5 Cắt và kết thúc (Kéo, Kéo chỉ)

24.4 Các kỹ thuật khác nhau

24.4.1 Kỹ thuật cơ bản 1: Kỹ thuật thẳng
24.4.2 Kỹ thuật cơ bản 2: Kỹ thuật góc
24.4.3 Kỹ thuật cơ bản 3: Kỹ thuật U
24.4.4 Kỹ thuật neo cố định sau xương hàm dưới
24.45 Kết hợp khác nhau bằng cách sử dụng 2 sợi chỉ
24.4.6 Nâng chân mày

24.5 Lời khuyên hữu ích

25 – Cân nhắc để trở thành một chuyên gia nâng chỉ

25.1 Phì đại cơ thái dương (hoặc dị tật sọ hình tam giác)

25.2 Lõm vào vùng thái dương

25.3 Xương gò má nhô cao

25.4 Mã lõm

25.5 Sẹo mổ: Phẫu thuật giảm xương gò má, phẫu thuật cằm đôi, phẫu thuật nâng chỉ

25.6 Hút mỡ

25.7 Sẹo mụn

25.8 Tiền sử có căng da mặt: Nâng chỉ và HIFU

Phần VII: Kỹ thuật cho từng vùng

26 – Trán (Lông mày)

26.1 Phương pháp cố định đơn giản
26.2 Phương pháp X-Cross
26.3 Phương pháp neo cố định

27 – Nếp nhăn quanh mắt

27.1 Tóm tắt về nâng vùng mắt..

27.1.1 Nâng vùng mắt

27.2 Giải phẫu vùng mắt

27.2.1 Giải phẫu học

27.3 Các kỹ thuật nào có thể được sử dụng ở vùng mắt

27.3.1 Điều kiện đầu tiên để bóc tách dung dịch Tumescent
27.3.2 Phương pháp tạo điểm cố định vùng mắt
27.3.3 Phương pháp khâu buộc hoặc phương pháp đặt chi gai đơn giản
27.3.4 Phương pháp X-Cross

27.4 Lưu ý

28 – V-Line (Mặt dưới) 

28.1 Phương pháp neo cố định cân
28.2 Phương pháp buộc
28.3 Phương pháp X-Cross

29 – Nếp gấp mũi – má 

29.1 Phương pháp neo cố định
29.2 Phương pháp cố định với các chỉ gai hai hướng

30 – Đường Má – môi

30.1 Kỹ thuật góc

30.2 Kỹ thuật hình chữ L (Kim’s Technique)

30.3 Kỹ thuật neo cố định: Phương pháp kéo phía sau đường hàm

30.3.1 Thiết kế

30.4 Phương pháp bổ sung Tornado (chỉ gai xoắn)

31 – Đường hàm (Cằm đôi)

31.1 Kỹ thuật vòng cổ

31.1.1 Thiết kế
31.1.2 Làm một điểm cao
31.1.3 Đặt chỉ
31.1.4 Lực kéo và cắt
31.1.5 Tác dụng phụ: Đau và lõm da
31.1.6 Lưu ý trong việc lựa chọn bệnh nhân
31.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của kỹ thuật
31.2 Phương pháp neo cố định dưới tại (Kỹ thuật thông thường)

31.3 Phương pháp kết hợp đường cổ: Đường má – môi

31.4 Phương pháp buộc hoặc chôn đơn giản

32 – Nếp nhăn cổ

32.1 Phương pháp làm đầy nếp nhăn

Phần VIII: Đánh giá kết quả kỹ thuật

33 – Phương pháp đánh giá kết quả của nàng chỉ

34 – Đánh giá kết quả bằng hệ thống Morpheus®

34.1 Mô phỏng bằng Morpheus®

34.1.1 Mô phỏng kết quả
34.1.2 Đánh giá kết quả
34.1.3 Giải thích kết quả

34.2 Đánh giá ảnh trước và sau khi sử dụng Morpheus®

34.3 Tiềm năng và tương lai của hệ thống Morpheus®

34.3.1 sử dụng

35 – Sử dụng Morpheus®

Phần IX: Tác dụng phụ và phương pháp điều trị

36 – Không hài lòng

36.1 Bệnh nhân kỳ vọng không thực tế

36.2 Những bệnh nhân khó thành công

36.3 Giới hạn cấu trúc của sản phẩm nâng chỉ

36.4 Vấn đề kỹ thuật của bác sĩ

37 – Cứng và đau

37.1 Điểm để xác minh

37.2 Nguyên nhân của đau

37.2.1 Nhiễm trùng nghi ngờ
37.2.2 Kết quả đau do tụ máu
37.2.3 Chỉ gai treo trong một vùng cụ thể
37.2.4 Kích thích da bởi đầu của sợi chỉ gai

37.3 Điều trị theo nguyên nhân đau

38 – Bầm tím và tụ máu 

38.1 Tổn thương của đám rối da do kim

38.1.1 Phương pháp phòng

38.2 Chảy máu tại điểm vào

38.2.1 Phương pháp phòng

38.3 Chảy máu trên đường đặt Cannula

38.3.1 Phương pháp phòng

39 – Nếp gấp da

39.1 Những điều cần kiểm tra thông qua khám

39.2 Nguyên nhân và giải pháp

40 – Chỉ trồi lên khỏi da

40.1 Trồi ra ngoài da

40.2 Trồi trong miệng (Intraoral)

40.3 Loại chỉ sắp trồi ra (sắp xảy ra)

41 – Chỉ di chuyển

41.1 Loại chỉ không có gai

41.2 Cắt không chính xác các loại chỉ gai hai hướng

41.3 Phá vỡ các loại chỉ PD0 do đã đặt thời gian lâu

42 – Phồng lên tại điểm vào

42.1 Vùng hay xảy ra

42.2 Giải pháp

42.3 Phòng ngừa

43 – Lõm da (vết lõm trên da)

43.1 Cơ chế hình thành lõm da

43.1.1 Độ sâu không hằng định khi đặt chỉ gai
43.1.2 Lõm chỗ cắt chỉ
43.1.3 Khi một số chỉ gai không treo hằng định trong lớp hạ bì

43.2 Loại lõm da tùy thuộc vào vùng

43.2.1 Lõm da trên đường đi của chỉ
43.2.2 Ngăn ngừa lãm da
43.2.3 Lõm da tại điểm vào (Kỹ thuật U: phương pháp neo)

44 – Lõm má

44.1 Cấu trúc giải phẫu

44.2 Tầm quan trọng lâm sàng

44.3 Lưu ý

45 – Liệt tạm thời thần kinh mặt

45.1 Nguyên nhân

45.2 Đặc tính lâm sàng

45.3 Giải pháp

46 – Lateral Canthus Elevation

46.1 Nguyên nhân

46.2 Giải pháp

46.3 Phòng ngừa

47 – Nhiễm trùng

47.1 Nâng chỉ và nhiễm trùng

47.2 Phòng chống nhiễm trùng

47.3 Điều trị

Thông tin: