Giáo Trình Hướng Dẫn Căng Da Mặt Bằng Chỉ (Tài Liệu + Video Hướng Dẫn)
390.000 VND
Thông tin:
- Tên giáo trình tài liệu: Hướng Dẫn Căng Da Mặt Bằng Chỉ (Tài liệu + Video hướng dẫn)
- Số trang: 206
- Khổ giấy: A4 – Màu
Description
Giáo Trình Hướng Dẫn Căng Da Mặt Bằng Chỉ
(Tài Liệu + Video Hướng Dẫn)
NỘI DUNG:
- Cuốn sách hướng dẫn kỹ lưỡng về cách thực hiện các quy trình nâng chỉ an toàn và hiệu quả như một cách tiếp cận ít xâm lấn hơn để trẻ hóa khuôn mặt.
- Các chương mở đầu giải thích tầm quan trọng của kỹ thuật cố định, mô tả giải phẫu khuôn mặt và véo giải phẫu và thảo luận về các đặc điểm của các sợi có thể hấp thụ.
- Các mô tả rõ ràng sau đó được cung cấp về kỹ thuật cơ bản được sử dụng để nâng chỉ, cũng như các kỹ thuật áp dụng cho từng loại chỉ và các kỹ thuật dành riêng cho từng khu vực giải phẫu. Sự hiểu biết được hỗ trợ bởi sự bao gồm rất nhiều hình ảnh minh họa mô tả giải phẫu và kỹ thuật.
- Các biến chứng tiềm năng và quản lý của chúng được giải thích một cách có hệ thống, và một cách tiếp cận mới để đánh giá kết quả cũng được trình bày.
- Nhiều hiều hình ảnh minh họa 3D mô tả giải phẫu, hình ảnh trên người thật và mô tả các kỹ thuật.
- Hướng dẫn căng da mặt bằng chỉ sẽ giúp các bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ và bác sĩ da liễu ở tất cả các cấp độ kinh nghiệm để đạt được kết quả tốt nhất có thể ở từng bệnh nhân.
MỤC LỤC:
Phần I: Tại sao kỹ thuật sửa chữa lại quan trọng?
1 – Định nghĩa Thuật Ngữ
1.1 Điểm cố định
1.2 Hướng
1.3 Điểm treo
2 – Tầm quan trọng của điểm cố định
3 – Hình thành điểm cố định trong kỹ thuật nâng chỉ là gì
3.1 Phương pháp tạo điểm cố định
Phần II: Giải phẫu vùng mặt cho nâng chỉ không phẫu thuật
4 – Giải phẫu cho nâng chỉ tự tiêu
4.1 Các lớp của mặt
4.1.1 Da
4.1.2 Lớp mỡ nông
4.1.3 Lớp cân – cơ /SMAS
4.1.4 Lớp mỡ sâu
4.1.5 Cân sâu
4.2 Các lớp của vùng trung tâm trên xác
4.3 Cấu trúc giải phẫu có thể bị ảnh hưởng trong quá trình nâng chỉ
4.3.1 Mạch máu
4.3.2 Dây thần kinh
4.3.3 Ống truyền mang tai
5 – Cần tránh những mạch máu khỉ nâng chỉ
5.1 Nâng chỉ và mạch máu
5.2 Động mạch thái dương nông
5.3 Động mạch ngang mặt
6 – Tránh tổn thương thần kinh trong khi nâng chỉ
6.1 Tổn thương thần kinh mặt
6.2 Thần kinh mặt nằm trong vùng cung xương gò má
6.3 Kỹ thuật giảm tổn thương thần kinh
Phần III: Tại sao phải véo da giải phẫu?
7 – Véo da giải phẫu là gì ?
8 – Tại sao véo da giải phẫu là quan trọng ?
9 – Phương pháp nghiên cứu giải phẫu véo da
9.1 Phương pháp nghiên cứu
9.2 kết quả
10 – Giải phẫu véo da cho từng vùng
10.1 Giải phẫu véo da: Vùng thái dương bên trong đường chân tóc
10.2 Giải phẫu véo da: Vùng thái dương
10.3 Giải phẫu véo da: Vùng gò má
10.4 Giải phẫu véo da: Vùng dưới cung xương gò má
10.5 Giải phẫu véo da: Vùng má.
10.6 Giải phẫu vẻo da: vùng dưới má
11 – Tóm tắt giải phẫu véo da
11.1 Giải phẫu véo da ở vùng nào là quan trọng
11.1.1 Vùng thái dương nằm trong chân tóc
11.1.2 Vùng cung gò má
Phần IV: Hiểu rõ chỉ tiêu
12 – Sự phát triển của nâng chỉ tiêu
12.1 Xu hướng nâng chỉ
12.1.1 Phân biệt chỉ
12.1.2 Xu hướng hiện tại
13 – Hiểu rõ chỉ PD0
13.1 Đặc điểm vật lý của chủ PDO
13.2 Chức năng của chị PD0
13.3 Thay đổi mô sau khi đặt chỉ PD0
13.4 Phát hiện mô học sau khi đặt chỉ PDO
14 – Hiểu rõ về chỉ PLLA
14.1 PLLA lằ dạng chỉ khâu
15 – Các loại chỉ tiêu
15.1 QT Lift (= VOV Lift, = BLUE ROSER FORTE)
15.1.1 Đặc điểm
15.1.2 Ưu điểm đã xác định bởi các tác giả
15.2 Silhouette Soft
15.2.1 Đặc điểm
15.2.2 Ưu điểm đã xác định bởi các tác giả
15.3 N-Cog Lift
15.3.1 Đặc điểm
15.3.2 Ưu điểm đã xác định bởi các tác giả
Phần V: Kỹ thuật cơ bản
16 – Thiết kế và lựa chọn bệnh nhân
16.1 Tìm vector (Mô phỏng)
16.2 Đánh dấu đường tham khảo
16.3 Khu vực nguy hiểm
17 – Gây Tê
17.1 Gây tê bằng thuốc tế nha khoa
17.1.1 Gây tê bằng thuốc tê nha khoa
17.2 Gây tê bằng Cannulas
17.2.1 Gây tê bằng Cannulas (dung dịch Tumescent hoặc Lidocaine)
18 – Điểm vào
18.1 Vị trí điểm vào
18.2 Số lượng điểm
18.3 Lựa chọn dụng cụ điểm vào
18.4 Lưu ý khi thực hiện điểm vào: Chảy máu (Động mạnh và tĩnh mạch thái dương nông)
18.5 Trải sắng vô trùng ở chân tóc
19 – Kỹ thuật đặt
19.1 Kỹ thuật khác nhau và dụng cụ đặt chỉ
19.1.1 Cannula dùng 1 lần (Đầu tu/Đầu nhọn)
19.2 Đặt sợi chỉ sau khi đặt Cannula
19.3 Neo vào vùng thái dương (dài 41 cm)
19.4 Cách đặt chỉ có kim ở 2 đầu
20 – Cắt chỉ và kết thúc
20.1 Lấy bỏ Cannula
20.2 Cắt
20.2.1 Cắt trong khi kéo chỉ
20.2.2 Cắt trong khi đẩy da
Phần VI: Kỹ thuật đặt chỉ cho các loại chỉ khác nhau
21 – Kỹ thuật sử dụng sợi chỉ đơn (Mono-thread)
21.1 Đặt sợi đơn
21.2 Sự khác biệt trong thay đổi từ kỹ thuật sợi đơn
21.3 Giải thích về cơ chế
21.3.1 Phương pháp kỹ thuật sợi đơn: Đường viền cổ
21.3.2 Kỹ thuật sợi đơn: Má trong
21.3.3 Kỹ thuật sợi đơn: Trước má Và rãnh mũi – má
21.3.4 Kỹ thuật sợi đơn: Thái dương
22 – Kỹ thuật sử dụng chỉ gai (Cog Threads)
22.1 Chỉ gai một hướng
22.2 Chỉ mũi nhọn
22.3 Phương pháp Zigzag
22.4 Gai hai chiều.
22.4.1 Hiểu về gai hai chiều
22.4.2 Thực nghiệm về gai hai chiều thực tế
23 – Kỹ thuật cố định vùng thái dương
23.1 Cơ chế
23.2 Phương pháp đặt chỉ
23.2.1 Thiết kế
23.2.2 Phương pháp gây tê
23.3 Điểm vào và neo cố định
23.3.1 Dụng cụ cho điểm vào
23.3.2 Dụng cụ neo cố định
23.3.3 Độ sâu và hướng của điểm neo cố định
23.3.4 Tác dụng phụ: Phòng ngừa và điều trị đau đầu.
23.4 Cannula đầy đủ cho đặt chỉ dài (17G)
23.4.1 Phương pháp sử dụng kim dẫn bên trong (tù) + vỏ ngoài nhọn (một cặp)
23.4.2 Phương pháp sử dụng kim dẫn bên trong (tù) + vỏ ngoài tù (một cặp) và kim đâm bên trong nhọn
23.5 Cắt và kết thúc
23.5.1 Kết thúc (Kéo)
23.5.2 Cắt
23.5.3 Thay đổi vùng da xung quanh điểm vào (Lõm da)
23.5.4 Nếp nhăn quanh mắt và (biến dạng của da)
24 – Phương pháp đặt chỉ gai 2 chiều Chỉ có kim (Silhouette Soft®)
24.1 Cơ chế (Khái niệm)
24.1.1 Tác dụng của Silhouette Soft®
24.1.2 Ưu điểm độc quyền của Silhouette Soft®
24.2 Đặc điểm
24.2.1 Kết cấu
24.2.2 Thành phần
24.2.3 Chuẩn bị cho kỹ thuật
24.3 Phương pháp của kỹ thuật
24.3.1 Thiết kế
24.3.2 Gây tê
24.3.3 Điểm vào
24.3.4 Đặt
24.3.5 Cắt và kết thúc (Kéo, Kéo chỉ)
24.4 Các kỹ thuật khác nhau
24.4.1 Kỹ thuật cơ bản 1: Kỹ thuật thẳng
24.4.2 Kỹ thuật cơ bản 2: Kỹ thuật góc
24.4.3 Kỹ thuật cơ bản 3: Kỹ thuật U
24.4.4 Kỹ thuật neo cố định sau xương hàm dưới
24.45 Kết hợp khác nhau bằng cách sử dụng 2 sợi chỉ
24.4.6 Nâng chân mày
24.5 Lời khuyên hữu ích
25 – Cân nhắc để trở thành một chuyên gia nâng chỉ
25.1 Phì đại cơ thái dương (hoặc dị tật sọ hình tam giác)
25.2 Lõm vào vùng thái dương
25.3 Xương gò má nhô cao
25.4 Mã lõm
25.5 Sẹo mổ: Phẫu thuật giảm xương gò má, phẫu thuật cằm đôi, phẫu thuật nâng chỉ
25.6 Hút mỡ
25.7 Sẹo mụn
25.8 Tiền sử có căng da mặt: Nâng chỉ và HIFU
Phần VII: Kỹ thuật cho từng vùng
26 – Trán (Lông mày)
26.1 Phương pháp cố định đơn giản
26.2 Phương pháp X-Cross
26.3 Phương pháp neo cố định
27 – Nếp nhăn quanh mắt
27.1 Tóm tắt về nâng vùng mắt..
27.1.1 Nâng vùng mắt
27.2 Giải phẫu vùng mắt
27.2.1 Giải phẫu học
27.3 Các kỹ thuật nào có thể được sử dụng ở vùng mắt
27.3.1 Điều kiện đầu tiên để bóc tách dung dịch Tumescent
27.3.2 Phương pháp tạo điểm cố định vùng mắt
27.3.3 Phương pháp khâu buộc hoặc phương pháp đặt chi gai đơn giản
27.3.4 Phương pháp X-Cross
27.4 Lưu ý
28 – V-Line (Mặt dưới)
28.1 Phương pháp neo cố định cân
28.2 Phương pháp buộc
28.3 Phương pháp X-Cross
29 – Nếp gấp mũi – má
29.1 Phương pháp neo cố định
29.2 Phương pháp cố định với các chỉ gai hai hướng
30 – Đường Má – môi
30.1 Kỹ thuật góc
30.2 Kỹ thuật hình chữ L (Kim’s Technique)
30.3 Kỹ thuật neo cố định: Phương pháp kéo phía sau đường hàm
30.3.1 Thiết kế
30.4 Phương pháp bổ sung Tornado (chỉ gai xoắn)
31 – Đường hàm (Cằm đôi)
31.1 Kỹ thuật vòng cổ
31.1.1 Thiết kế
31.1.2 Làm một điểm cao
31.1.3 Đặt chỉ
31.1.4 Lực kéo và cắt
31.1.5 Tác dụng phụ: Đau và lõm da
31.1.6 Lưu ý trong việc lựa chọn bệnh nhân
31.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của kỹ thuật
31.2 Phương pháp neo cố định dưới tại (Kỹ thuật thông thường)
31.3 Phương pháp kết hợp đường cổ: Đường má – môi
31.4 Phương pháp buộc hoặc chôn đơn giản
32 – Nếp nhăn cổ
32.1 Phương pháp làm đầy nếp nhăn
Phần VIII: Đánh giá kết quả kỹ thuật
33 – Phương pháp đánh giá kết quả của nàng chỉ
34 – Đánh giá kết quả bằng hệ thống Morpheus®
34.1 Mô phỏng bằng Morpheus®
34.1.1 Mô phỏng kết quả
34.1.2 Đánh giá kết quả
34.1.3 Giải thích kết quả
34.2 Đánh giá ảnh trước và sau khi sử dụng Morpheus®
34.3 Tiềm năng và tương lai của hệ thống Morpheus®
34.3.1 sử dụng
35 – Sử dụng Morpheus®
Phần IX: Tác dụng phụ và phương pháp điều trị
36 – Không hài lòng
36.1 Bệnh nhân kỳ vọng không thực tế
36.2 Những bệnh nhân khó thành công
36.3 Giới hạn cấu trúc của sản phẩm nâng chỉ
36.4 Vấn đề kỹ thuật của bác sĩ
37 – Cứng và đau
37.1 Điểm để xác minh
37.2 Nguyên nhân của đau
37.2.1 Nhiễm trùng nghi ngờ
37.2.2 Kết quả đau do tụ máu
37.2.3 Chỉ gai treo trong một vùng cụ thể
37.2.4 Kích thích da bởi đầu của sợi chỉ gai
37.3 Điều trị theo nguyên nhân đau
38 – Bầm tím và tụ máu
38.1 Tổn thương của đám rối da do kim
38.1.1 Phương pháp phòng
38.2 Chảy máu tại điểm vào
38.2.1 Phương pháp phòng
38.3 Chảy máu trên đường đặt Cannula
38.3.1 Phương pháp phòng
39 – Nếp gấp da
39.1 Những điều cần kiểm tra thông qua khám
39.2 Nguyên nhân và giải pháp
40 – Chỉ trồi lên khỏi da
40.1 Trồi ra ngoài da
40.2 Trồi trong miệng (Intraoral)
40.3 Loại chỉ sắp trồi ra (sắp xảy ra)
41 – Chỉ di chuyển
41.1 Loại chỉ không có gai
41.2 Cắt không chính xác các loại chỉ gai hai hướng
41.3 Phá vỡ các loại chỉ PD0 do đã đặt thời gian lâu
42 – Phồng lên tại điểm vào
42.1 Vùng hay xảy ra
42.2 Giải pháp
42.3 Phòng ngừa
43 – Lõm da (vết lõm trên da)
43.1 Cơ chế hình thành lõm da
43.1.1 Độ sâu không hằng định khi đặt chỉ gai
43.1.2 Lõm chỗ cắt chỉ
43.1.3 Khi một số chỉ gai không treo hằng định trong lớp hạ bì
43.2 Loại lõm da tùy thuộc vào vùng
43.2.1 Lõm da trên đường đi của chỉ
43.2.2 Ngăn ngừa lãm da
43.2.3 Lõm da tại điểm vào (Kỹ thuật U: phương pháp neo)
44 – Lõm má
44.1 Cấu trúc giải phẫu
44.2 Tầm quan trọng lâm sàng
44.3 Lưu ý
45 – Liệt tạm thời thần kinh mặt
45.1 Nguyên nhân
45.2 Đặc tính lâm sàng
45.3 Giải pháp
46 – Lateral Canthus Elevation
46.1 Nguyên nhân
46.2 Giải pháp
46.3 Phòng ngừa
47 – Nhiễm trùng
47.1 Nâng chỉ và nhiễm trùng
47.2 Phòng chống nhiễm trùng
47.3 Điều trị
Thông tin:
- Tên giáo trình tài liệu: Hướng Dẫn Căng Da Mặt Bằng Chỉ (Tài liệu + Video hướng dẫn)
- Số trang: 206
- Khổ giấy: A4 – Màu